15 lines
1.9 KiB
Plaintext
15 lines
1.9 KiB
Plaintext
Chaetodon robustus
|
||
|
||
Chaetodon robustus là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi "Chaetodon") trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860.
|
||
Từ nguyên.
|
||
Tính từ định danh "robustus" trong tiếng Latinh mang nghĩa là "khỏe mạnh, cứng rắn", hàm ý không rõ, nhiều khả năng là đề cập đến phần gai của các vây được mô tả là "cứng chắc" của loài cá này.
|
||
Phạm vi phân bố và môi trường sống.
|
||
"C. robustus" được phân bố dọc theo Đông Đại Tây Dương, trải dài từ Mauritanie đến Angola, bao gồm Cabo Verde ở ngoài khơi và São Tomé và Príncipe (trong vịnh Guinea).
|
||
"C. robustus" sống tập trung trên các rạn đá ngầm ở độ sâu khoảng 30–70 m, nhưng thường thấy trong khoảng độ sâu 40–50 m.
|
||
Mô tả.
|
||
"C. robustus" có chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 14,5 cm. Loài này có màu trắng với lớp vảy được viền vàng. Có 3 dải sọc trên cơ thể: dải đen thứ nhất từ gáy băng dọc qua mắt; dải nâu thứ hai được viền vàng từ lưng trước dọc xuống bụng (chuyển thành nâu cam ở doạn sọc gần bụng); dải thứ ba nằm ở thân sau, màu nâu cam, kéo dài từ vây lưng xuống vây hậu môn. Cuống đuôi trắng có vạch cam bao quanh. Vây đuôi trắng ở gốc, trong mờ trở ra sau. Vây bụng có màu vàng cam. Vây ngực trong suốt; đốm cam ở gốc.
|
||
Số gai ở vây lưng: 11; Số tia vây ở vây lưng: 21–24; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 16–17; Số tia vây ở vây ngực: 15; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số vảy đường bên: 16–19; Số lược mang: 38–42.
|
||
Thương mại.
|
||
Một vài cá thể "C. robustus" đã được đưa vào hoạt động kinh doanh cá cảnh.
|
||
|