19 lines
3.4 KiB
Plaintext
19 lines
3.4 KiB
Plaintext
Nước đang phát triển
|
|
|
|
Nước đang phát triển là một quốc gia có bình quân mức sống còn khiêm tốn, có nền tảng công nghiệp chưa được phát triển hoàn toàn và có chỉ số phát triển con người (HDI) cũng như thu nhập bình quân đầu người không cao. Ở các quốc gia này, ngoại trừ nhóm thiểu số (các nước công nghiệp mới) đạt đến được mức khá hoặc cao, phần lớn còn lại có thu nhập bình quân đầu người và chỉ số phát triển con người chỉ ở mức trung bình.
|
|
Mức độ phát triển của một xã hội bao hàm cơ sở hạ tầng hiện đại (cả về mặt vật chất và thể chế) và sự chuyển đổi ra khỏi những lĩnh vực sản xuất tạo ra giá trị gia tăng thấp như nông nghiệp và khai thác tài nguyên tự nhiên. Ở các quốc gia phát triển, hệ thống kinh tế dựa trên sự tăng trưởng mạnh mẽ và bền vững ở những lĩnh vực dịch vụ, giáo dục, nghiên cứu phát triển, thông tin...
|
|
Việc áp dụng thuật ngữ nước đang phát triển cho toàn thể các nước chưa đạt trình độ nước phát triển trong nhiều trường hợp là không thích hợp, không ít quốc gia nghèo không hề có những cải thiện tình hình kinh tế thậm chí là suy giảm.
|
|
Các quốc gia có sự tiến bộ vượt trội so với các nước đang phát triển nhưng chưa đạt tới trình độ của các nước phát triển được đưa vào nhóm nước mới công nghiệp hóa.
|
|
Khái niệm.
|
|
Sự phát triển của một đất nước được đo đạc bằng các chỉ số thống kê như tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người), tuổi thọ trung bình, tỷ lệ người biết chữ... Liên hợp quốc xây dựng Chỉ số phát triển con người, một chỉ số tổng hợp của các thống kê trên để xác định mức độ phát triển con người ở mỗi quốc gia.
|
|
Nước đang phát triển, nói chung, là các quốc gia có mức sống thấp, chưa đạt được mức độ công nghiệp hóa và GDP danh nghĩa tương xứng với quy mô dân số. Có một sự tương quan chặt chẽ giữa mức thu nhập bình quân đầu người thấp với sự gia tăng dân số nhanh chóng, kể cả giữa các quốc gia và giữa các nhóm dân cư trong một quốc gia.
|
|
Thuật ngữ "nước đang phát triển" nhiều khi được thay thế bởi một số tên gọi khác, ví dụ như: "nước kém phát triển", "nước chậm phát triển", "nước nông nghiệp", "Thế giới thứ ba", "Nam bán cầu", thậm chí "nước kém phát triển nhất"...
|
|
Nguyên nhân.
|
|
Có nhiều học thuyết phát triển và kinh tế lý giải nguyên nhân của sự kém phát triển nhưng không có một sự thống nhất rõ ràng.
|
|
Phân loại.
|
|
Các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới thường được xếp vào 5 nhóm lớn như sau:
|
|
Thuật ngữ "nước đang phát triển" có thể áp dụng cho bất kỳ nhóm nào kể trên ngoại trừ nhóm thứ nhất.
|
|
Danh sách các nước đang phát triển.
|
|
Dưới đây là các nước được xem là đang phát triển, theo dữ liệu của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, tháng 10 năm 2018.
|
|
|