17 lines
2.7 KiB
Plaintext
17 lines
2.7 KiB
Plaintext
Sản xuất
|
|
|
|
Sản xuất là hoạt động làm ra sản phẩm để sử dụng hay trao đổi.
|
|
Tổng quan.
|
|
Quyết định sản xuất phải trả lời những câu hỏi như sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? sản lượng, chi phí và giá thành sản phẩm? làm thế nào để tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm?
|
|
Tùy theo sản phẩm, sản xuất được phân thành ba khu vực:
|
|
Các trường phái kinh tế học có những cách tiếp cận khác nhau về hoạt động sản xuất. Kinh tế chính trị học Marx - Lenin quan tâm đến quan hệ sản xuất và bản chất của sự tích lũy tư bản thông qua hoạt động sản xuất từ đó giải thích nhiều hiện tượng kinh tế khác. Kinh tế học tân cổ điển xem sản xuất là việc tạo ra hàng hóa và dịch vụ có thể trao đổi được trên thị trường để đem lại cho người sản xuất càng nhiều lợi nhuận càng tốt. Trường phái này bàn luận nhiều hơn về các chủ đề như: chi phí sản xuất, tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí sản xuất, năng suất lao động cận biên, tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên...
|
|
Liên Hợp Quốc khi xây dựng phương pháp thống kê tài khoản quốc gia đã đưa ra định nghĩa sản xuất là quá trình sử dụng lao động và máy móc thiết bị của các đơn vị thể chế (một chủ thể kinh tế có quyền sở hữu tích sản, phát sinh tiêu sản và thực hiện các hoạt động, các giao dịch kinh tế với những thực thể kinh tế khác) để chuyển những chi phí là vật chất và dịch vụ thành sản phẩm là vật chất và dịch vụ khác. Tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra phải có khả năng bán trên thị trường hay ít ra cũng có khả năng cung cấp cho một đơn vị thể chế khác có thu tiền hoặc không thu tiền.
|
|
Các yếu tố cơ bản.
|
|
Có ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động
|
|
Hai mặt của nền sản xuất.
|
|
Hai mặt của nền sản xuất gồm: lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
|
|
(i) Quan hệ về sở hữu các tư liệu sản xuất, còn gọi tắt là quan hệ sở hữu
|
|
(ii) Quan hệ về tổ chức, quản lý sản xuất còn gọi là quan hệ quản lý
|
|
(iii) Quan hệ về phân phối sản phẩm, còn gọi tắt là quan hệ phân phối.
|
|
|